Việt Nam Đồng đang đứng ở đâu trên bản đồ tiền tệ thế giới?

Việt Nam Đồng đang đứng ở đâu trên bản đồ tiền tệ thế giới?

Việt Nam Đồng đang đứng ở đâu trên bản đồ tiền tệ thế giới?

Quoc

Active Member
141
580

Trong bản đồ tỷ giá hối đoái các đồng tiền toàn cầu so với đồng USD, tiền Việt Nam có giá trị thấp thứ 2 thế giới chỉ sau đồng tiền của Iran.


Trong một bài báo gần đây của Reuters, các chiến lược gia thị trường tiền tệ đang dự đoán điểm yếu lớn của đồng USD trong vài tháng tới. Trang Howmuch.net ngày 26/4 đã đăng tải một bản đồ tiền tệ của các quốc gia trên toàn thế giới. Theo đó, đồng tiền các nước được so sánh với giá trị hiện tại của 1 USD.

Khu vực Trung Đông, châu Á và Nga

Bản đồ dưới đây thể hiện tỷ giá hối đoái của 45 quốc gia. Trong đó, đồng tiền mạnh nhất khu vực Trung Đông, châu Á và Nga là đồng dinar Kuwait. Tỷ giá hối đoái của đồng dinar Kuwait là 0,30 đổi 1 USD. Đồng tiền yếu nhất là rial của Iran, 1 USD tương đương với 30.165 rial Iran. Trong bản đồ, 4 quốc gia có đồng tiền mạnh hơn so với đồng USD là: Kuwait, Oman, lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh và Jordan.

Trong bản đồ này Việt Nam đồng là đồng tiền yếu thứ hai khu vực và cũng là đồng tiền yếu thứ hai thế giới sau đồng rial của Iran. Tỷ giá hối đoái của Việt Nam đồng so với USD là 22.281 VND đổi 1 USD.

tiền châu Á.png

Đồng tiền mạnh nhất

Kuwait: 1 USD = 0,30 dinar Kuwait
Oman: 1 USD = 0,38 Rial Oman
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh: 1 USD = 0,69 Bảng Anh
Jordan: 1 USD = 0,71 dinar Jordan
Singapore: 1 USD = 1,35 đô la Singapore

Đồng tiền yếu nhất

Iran: 1 USD = 30.165 rial Iran
Việt Nam: 1 USD = 22.281 Việt Nam đồng
Indonesia: 1 USD = 13.236 rupiah Indonesia
Lào: 1 USD = 8.220 kíp Lào
Campuchia: 1 USD = 4.005 riel Campuchia

Khu vực Bắc Mỹ

Trong bản đồ tiền tệ khu vực Bắc Mỹ thể hiện tỷ giá hối đoái so với đồng USD của 21 quốc gia khác nhau. Đồng tiền mạnh nhất là đồng đô la Quần đảo Cayman (Cayman Islands). Tỷ giá hối đoái của đồng đô la Quần đảo Cayman là 0,82 đổi 1 USD. Đồng tiền yếu nhất là đồng tiền Gourde Haiti. 1 USD tương đương với 61,4 Gourde Haiti. Quần đảo Cayman là nước duy nhất có đồng tiền mạnh hơn so với đồng USD.

tiền bắc mỹ.png

Bản đồ tỷ giá hối đoái của các đồng tiền khu vực Bắc Mỹ.
Đồng tiền mạnh nhất

Cayman Islands: 1 USD = 0,82 đô la Cayman Islands
Mỹ: quốc gia sử dụng USD làm đồng tiền
Puerto Rico: quốc gia sử dụng USD làm đồng tiền
Panama: 1 USD = 1 Balboa Panama
Cuba: 1 USD = 1 Cuba Convertible Pesos
Bermuda: 1 USD = 1 đô la Bermuda

Đồng tiền yếu nhất

Jamaica: 1 USD = 121,3 đô la Jamaica
Haiti: 1 USD = 61,4 Gourde Haiti
Cộng hòa Dominica: 1 USD = 45,6 peso Dominica
Trinidad và Tobago: 1 USD = 6,6 đô la Trinidad
St. Lucia: 1 USD = 2,7 USD Caribbean
St Kitts Nevis Anguilla: 1 USD = 2,7 USD Caribbean
St. Vincent và Grenadines: 1 USD = 2,7 USD Caribbean

Khu vực Nam Mỹ

Bản đồ tiền tệ khu vực này biểu thị tỷ giá hối đoái của 13 quốc gia. Đồng tiền mạnh nhất là đồng tiền của Guiana (thuộc Pháp). Quốc gia này sử dụng đồng Euro, trong đó 1 USD = 0,88 Euro. Đồng tiền yếu nhất là Guarani Paraguay, 1 USD tương đương với 5.666 Guarani Paraguay. Guiana thuộc Pháp là quốc gia duy nhất có đồng tiền mạnh hơn so với USD.

tiền nam mỹ.png

Bản đồ tỷ giá hối đoái của các đồng tiền khu vực Nam Mỹ.
Đồng tiền mạnh nhất

Guiana (thuộc Pháp): 1 USD = 0,88 Euro
Ecuador: quốc gia sử dụng USD làm đồng tiền
Peru: 1 USD = 3,34 sol nuevo Peru
Brazil: 1 USD = 3,61 real Brazil
Suriname: 1 USD = 3,95 đô la Suriname

Đồng tiền yếu nhất

Paraguay: 1 USD = 5.666 Paraguay Guaraní
Colombia: 1 USD = 3.019 peso Colombia
Chile: 1 USD = 675,5 peso Chile
Guyana: 1 USD = 205,0 đô la Guyana

Khu vực châu Âu

Tỷ giá hối đoái của 27 quốc gia khác nhau được thể hiện trên bản đồ tiền tệ châu Âu. Đồng tiền mạnh nhất thuộc về tiền tệ của Isle of Man - đất nước này sử dụng đồng bảng Manx, trong đó có một tỷ giá 1 USD = 0,69 bảng Manx. Đồng tiền yếu nhất là đồng rúp Belarus, 1 USD tương đương với 20.096 đồng rúp Belarus. Trong bản đồ này, 5 quốc gia có đồng tiền mạnh hơn so với đồng USD: Isle of Man, Anh, Liên minh châu Âu, Liechtenstein và Thụy Sĩ.

tiền châu Âu.png

Bản đồ tỷ giá hối đoái của các đồng tiền khu vực châu Âu.
Đồng tiền mạnh nhất

Isle of Man: 1 USD = 0,69 bảng Manx
Vương quốc Anh: 1 USD = 0,69 bảng Anh
22 quốc gia trong khu vực châu Âu: 1 USD = 0,88 Euro
Thụy Sĩ: 1 USD = 0,96 franc Thụy Sĩ
Liechtenstein: 1 USD = 0,96 franc Thụy Sĩ

Đồng tiền yếu nhất

Belarus: 1 USD = 20.096 đồng rúp Belarus
Armenia: 1 USD = 481,5 dram Armenia
Hungary: 1 USD = 276,9 forint Hungary
Albania: 1 USD = 123,7 lek Albania
Serbia: 1 USD = 108,3 dinar Serbia

Khu vực châu Phi

Tại khu vực này, đồng tiền mạnh nhất là đồng tiền của Zimbabwe, nước này sử dụng đồng USD làm đồng tiền của mình. Đồng tiền yếu nhất là đồng franc Guinea, 1 USD tương đương với 7.573 franc Guinea. Không có quốc gia có đồng tiền mạnh hơn so với USD.

tiền châu Phi.png

Bản đồ tiền tệ của 49 quốc gia khu vực châu Phi.
Đồng tiền mạnh nhất

Zimbabwe: quốc gia sử dụng USD làm tiền tệ
Libya: 1 USD = 1,37 dinar Libya
Tunisia: 1 USD = 2,01 dinar Tunisia
Ghana: 1 USD = 3,86 Cedi Ghana
Sudan: 1 USD = 6,10 bảng Sudan
Nam Sudan: 1 USD = 6.10 bảng Nam Sudan

Đồng tiền yếu nhất

Guinea (Conakry): 1 USD = 7.573 franc Guinea
Sierra Leone: 1 USD = 3.991 leone của Sierra Leone
Uganda: 1 USD = 3.372 shilling Uganda
Madagascar: 1 USD = 3.183 Malagasy Ariary
Tanzania: 1 USD = 2.186 shilling của Tanzania

Châu Đại Dương

Quốc gia có đồng tiền mạnh nhất khu vực này là Palau, sử dụng đồng USD làm đồng tiền của mình. Đồng tiền yếu nhất là Vatu Vanuatu, 1 USD tương đương với 109,9 Vanuatu Vatu. Không có quốc gia có đồng tiền mạnh hơn so với đồng USD tại đây.

Đồng tiền mạnh nhất

Palau: quốc gia sử dụng USD
Micronesia: quốc gia sử dụng USD
Guam: quốc gia sử dụng USD
American Samoa: quốc gia sử dụng USD
Timor-Leste: quốc gia sử dụng USD
Đảo Norfolk: 1 USD = 1,3 đô la Úc
Úc: 1 USD = 1,3 đô la Úc

Đồng tiền yếu nhất

Vanuatu: 1 USD = 109,9 Vanuatu Vatu
French Polynesia: 1 USD = 105,1 franc Pháp Thái Bình Dương
New Caledonia: 1 USD = 105,1 franc Pháp Thái Bình Dương
Quần đảo Wallis và Futuna: 1 USD = 105,1 franc Pháp Thái Bình Dương
Solomon Islands: 1 USD = 7,9 USD Solomon Islands

Ngoài một vài quốc gia, giá trị của đồng USD hầu như cao hơn so với đồng tiền của các nước. Trong thực tế, không có quốc gia châu Phi nào có đồng tiền có giá trị cao hơn USD (chỉ có Zimbabwe sử dụng đồng USD làm đồng tiền). Các quốc gia có đồng tiền mạnh hơn đồng USD bao gồm Kuwait, Oman, Jordan, đảo Man, Vương quốc Anh, các nước khu vực Liên minh châu Âu (EU), Thụy Sĩ, Liechtenstein, và quần đảo Cayman.

Các quốc gia có đồng tiền thuộc top có giá trị thấp nhất thế giới bao gồm Iran, Việt Nam, Guinea, Paraguay, Belarus và Armenia. Phải mất 30.165 Rial Iran mới đổi 1 USD và khoảng 22.280 đồng đổi 1 USD.


Những bài viết hay khác mà bạn nên tham khảo:

- Khi nào đồng Dollar sụp đổ?
- Những blog nhận định forex hàng đầu
 

Giới thiệu sách Trading hay
Giao Dịch Theo Xu Hướng Để Kiếm Sống

Sách chia sẻ chiến lược giao dịch, tâm lý, phương pháp quản lý vốn thực chiến của Trader 18 năm kinh nghiệm giao dịch theo xu hướng
Tiền Việt Nam và người Việt Nam có cùng 1 đức tính : Khiêm tốn.
 
  • Like
Reactions: ben
Đọc bài này của bác là năm 2016 và bây giờ 2019 theo như tình đươc biết. VN đang đứng thứ 2 về giá trị đồng tiền,... chúng ta chỉ cần biết tới hạng 2 để lấy làm hãnh diện. đừng nghĩ tới nó mạnh hay yếu nữa
 
Trong chiến tranh VN thắng US là một vinh dự?
Cũng giống một thằng nhà nghèo thụi được thằng nhà giàu 1 cái...rồi lúc nào cung kêu thằng đó đã từng bị tao thụi cho thua.....nhưng hàng ngày vẫn lo ăn tung bữa......kkk
 

BÌNH LUẬN MỚI NHẤT

  • Mạc An trong Phân tích Forex - Vàng - Hàng hóa 1,623 Xem / 96 Trả lời
  • DuongHuy trong Hệ thống giao dịch - Trading system 37,507 Xem / 18 Trả lời
  • DuongHuy trong Phân tích Forex - Vàng - Hàng hóa 372 Xem / 29 Trả lời
  • Quíc Óp trong Phân tích Forex - Vàng - Hàng hóa 390 Xem / 18 Trả lời
  • AdBlock Detected

    We get it, advertisements are annoying!

    Sure, ad-blocking software does a great job at blocking ads, but it also blocks useful features of our website. For the best site experience please disable your AdBlocker.

    Back
    Bên trên